吗 là trợ từ đứng cuối câu khẳng định hoặc phủ định nhưng đa số là câu khẳng định.
Bất kể một câu trần thuật nào cũng đề có thể thêm 吗 ở cuối câu để trở thành câu hỏi.
Để trả lời cho câu hỏi sẽ là câu khẳng định hoặc phủ định chẳng hạn như 是(shì)/不是(bú shì), 对(duì)/不对(bú duì), 嗯(èn), v.v.
- 吗 trong câu hỏi đúng sai
A: 你是学生吗? | Bạn là học sinh à? | |
B: 是的。 | Đúng vậy. |
A: 这是你的雨伞吗? | Đây là ô của bạn à? | |
B: 不是。 | Không phải. |
Chú ý với nếu trả lời 是 để khẳng định còn 不是 phủ định với câu hỏi .
Ví dụ được hỏi
他来吗? | Tā lái ma? | Anh ấy đến không? |
thì có thể trả lời:
是,他来 。 | Shì, tā lái. | Đúng, anh ấy đến, |
不,他不来。 | Bú, tā bù lái. | Không, anh ấy không đến. |
Chứ không thể trả lời:
是,他不来。 | Shì, tā bù lái. | Đúng, anh ấy không đến. |
不,他来。 | Bú, tā lái. | Không, anh ấy đến |
2. Mẫu câu 不是……吗 để dùng cho câu hỏi tu từ.
Một số trường hợp ta không chắc chắn hay thể hiện sự không hài lòng, hay nhắc nhở người nghe có thể sử dụng mẫu câu 不是……吗 để hỏi mà không cần người nghe phải trả lời.
他不是会说汉语吗? | Tā bú shì huì shuō Hànyǔ ma? | Anh ấy có thể nói tiếng Trung Quốc phải không? |
你不是说你一个人可以的吗? | Nǐ búshì shuō nǐ yīgèrén kěyǐ de ma? | Bạn đã nói bạn có thể làm một mình phải không? |
你明天不是要去北京吗? | Nǐ míngtiān bú shì yào qù Běijīng ma? | Ngày mai bạn sẽ đến Bắc Kinh phải không? |
Bài tập
Hoàn thành các đoạn hội thoại sau
A:你是留学生?
B:( ),我是。
A:你不去看电影吗?
B:( ),我去。
A:公园里人多吗?
B:( ),很多。
A:你没带书吗?
B:( ),我没带。