Range sẽ là một trong đối tượng chính mà chúng ta sẽ làm việc trong VBA. Range hiểu đơn giản là một vùng dữ liệu trong Excel. Để truy cập một địa chỉ ta sử dụng cú pháp: Range(“Địa chỉ ô”).
Cùng xét một số thao tác cơ bản với range
Gán giá trị cho ô ta chỉ cần khai báo Range(“Địa chỉ ô”) = Giá trị
♦Gán giá trị 3 cho ô A3 :
Range("A3"). Value =3 'Có thể viết tắt Range("A3") =3
♦Gán giá trị 5 cho vùng từ A1 đến A5
Range("A1:A5") =5
♦Gán cho vùng A1 đến A2 và B3 đến C4 giá trị 10
Range("A1:A2,B3:C4").Value = 10
♦Gán giá trị cho vùng có tên vùng 1 đã được định danh
Range("vung1") =12
♦Định danh cho vùng và gán giá trị
Dim vung2 As Range Set vung2 = Range("A1:A2") vung2.Value = 8
Khi thao tác với Range ta sử dụng một số thuộc tính như Select, Copy, Paste, Clear, Delete.
♦Ví dụ để chọn vùng dữ liệu từ A1 đến A3 ta sử dụng câu lệnh sau:
Range("A1:A3").Select
♦Để sao chép vùng dữ liệu từ A1 đến A3 sang D1 ta sử dụng câu lệnh
Range("A1:A3").copy Range("D1").PasteSpecial ♦ Để xóa nội dung trong vùng ta dùng lệnh ClearContents
Range("A1:A5").ClearContents
♦ Để đếm số ô trong vùng ta dùng lệnh Count
Range("A1:C4").Count
♦Để chọn vùng dữ liệu lân cận nhau dùng lệnh CurrentRegion hoặc End
Range("C2").CurrentRegion.Select
♦Chọn vùng từ C2 đến dòng cuối cùng
Range(Range("C2"), Range("C2").End(xlDown)).Select
♦Chọn toàn bộ vùng trong Sheets
Cells.Select
Xem thêm video hướng dẫn tại đây:
Bản quyền © 2024 | Theme WordPress viết bởi MH Themes